Thứ Sáu, 18 tháng 10, 2013

RAM Kingston HyperX kit 16 GB hỗ trợ nền tảng LGA2011

RAM Kingston HyperX kit 16 GB hỗ trợ nền tảng LGA2011

Kit RAM HyperX mới của Kingston hỗ trợ bộ nhớ 4 kênh (quad-channel) và có hiệu năng không kém Predator dòng cao cấp. Tuy nhiên sản phẩm không được đánh giá cao về khả năng ép xung.



Kingston HyperX kit 16 GB (KHX24C11X3K4/16X) là phiên bản đánh dấu chặng đường 10 năm của dòng sản phẩm HyperX. Điểm đặc biệt của kit RAM này là chỉ sản xuất với số lượng hạn chế, thiết kế khá đẹp với miếng tản nhiệt cách điệu chữ X cùng biểu tượng kỷ niệm 10 năm ở cạnh phải.











DSC-1547-JPG_1382083849.jpg

HyperX KHX24C11X3K4 kit 16 GB, bus 2.400 MHz.



Kit RAM gồm 4 thanh DDR3 bus 2.400 MHz (PC3-19200) với tổng dung lượng 16 GB (2 x 4 GB), các chip nhớ đóng gói theo công nghệ BGA (Ball Grid Array) nên có nhiệt độ thấp hơn so với công nghệ TSOP (Thin Small Outline Package) trước đây. Hai miếng tản nhiệt bằng hợp kim nhôm ở cạnh bên cũng được thiết kế lại giúp quá trình phân tán nhiệt lượng tỏa ra nhanh hơn, gia tăng độ tin cậy của chip nhớ.


Ngoài ra, HyperX KHX24C11X3K4 còn được trang bị chip SPD (serial presence detect) hỗ trợ công nghệ XMP (Intel extreme memory profile) nên khi sử dụng trên bo mạch chủ hỗ trợ công nghệ này, người dùng dễ dàng tối ưu các thông số RAM chỉ với một vài thiết lập đơn giản trong BIOS.


Theo thông tin của nhà sản xuất, kit RAM được thiết kế mặc định chạy ở xung nhịp 2.400 MHz với các giá trị timing cơ bản 11-13-13-30-2T và điện thế đầu vào 1,65V.


Ảnh chi tiết Kit RAM HyperX mới của Kingston


Thử nghiệm với cấu hình phần cứng nền tảng Ivy Bridge-E với bo mạch chủ Gigabyte GA-X79 UP4, bộ xử lý Intel Core i7-4960X (3,6 GHz, 15 MB cache L3) và đồ họa rời AMD Radeon HD 7990.











hinh-7-JPG_1382084289.jpg

Cấu hình thử nghiệm thực tế.



Các phép thử gồm AIDA64 Memory Benchmark (lấy giá trị cao nhất sau 5 lần chạy), PCMark 05 đo tốc độ trung bình (sau 10 lần chạy) của các tác vụ đọc, ghi, copy với đoạn dữ liệu mẫu 16 MB, 3DMark 11 kiểm tra hiệu năng đồ họa tích hợp HD Graphics 4600 và PCMark 7 v1.40 đánh giá hiệu năng tổng thể.


Kết quả các phép thử bên dưới cho thấy hiệu năng kit RAM HyperX KHX24C11X3K4 không hề kém so với mẫu Predator KHX24C11T2K2 Số Hóa từng thử nghiệm. Điểm cần lưu ý là thiết kế KHX24C11X3K4 dựa trên dòng RAM phổ thông HyperX Genesis nên khả năng ép xung khá hạn chế. Cụ thể khi đẩy mức xung lên cao hơn so với mặc định, cấu hình thử nghiệm hoạt động không ổn định hoặc không thể hoàn tất một trong những phép thử “nặng ký” là 3DMark 11 và PCMark 7 nên kết quả không được ghi nhận.


Với phép thử AIDA64, tốc độ cao nhất của kit RAM trong thử nghiệm là 35.965 MB/giây với tác vụ đọc, ghi đạt 37.245 MB/giây và copy là 34.853 MB/giây, độ trễ 44,3 ns. Tương tự khi dùng PCMark 05 kiểm tra tốc độ truy xuất đoạn dữ liệu mẫu 16 MB, tốc độ đọc đạt 21.226 MB/giây, ghi đạt 21.563 MB/giây, copy đạt 21.160 MB/giây và số lượt truy xuất ngẫu nhiên (tính trên giây) là 42,8 MAccesses/giây.


Với công cụ PCMark 7 đánh giá tác động đến hệ thống khi thay đổi xung nhịp RAM, cấu hình thử nghiệm đạt 5.686 điểm hiệu năng tổng thể. Điểm phép thử đồ họa 3DMark 11 Performance là 15.028 điểm, trong đó GPU đạt 16.665 điểm và CPU là 12.803 điểm.


Chi tiết kết quả thử nghiệm








hinh-1.jpg







hinh-2.jpg







hinh-3.jpg

Cấu hình thử nghiệm: bo mạch chủ Gigabyte GA-X79-UP4, bộ xử lý Intel Core i7-4960X, đồ họa rời AMD Radeon HD 7990, SSD Corsair GS 240 GB, nguồn Cooler Master Real Power Pro 1250W, Windows 8 pro 64bit.


Bài và ảnh: Đông Quân



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Điều cần biết trước khi làm Răng sứ

Điều cần biết trước khi làm Răng sứ

all_ceramic_011. Mão răng sứ là gì ?

Mão (mũ) răng là lớp chụp một phần hoặc toàn phần thân răng. Nhằm tái tạo hoặc bảo vệ thân răng .

Bọc răng sứ là gì ?

Là thay lớp men răng tự nhiên bằng lớp men răng nhân tạo. Lớp men răng nhân tạo thường được làm bằng sứ nha khoa.

Read More

All_ceramic_082. Răng sứ lý tưởng là gì ?

Hội đủ các yếu tố sau được gọi là răng sứ lý tưởng .

1. An toàn và thích hợp với cơ thể.

2. Giống như răng thật.

3. Tính thẩm mỹ cao.

4. Có khả năng phòng bệnh.

Ngày nay bước qua năm thứ 10 của kỷ nguyên mới nhưng ngành nha khoa cũng chưa tìm được răng sứ lý tưởng. Tùy vào tính an toàn, sở thích, khả năng tài chánh của bạn mà thầy thuốc nha khoa sẽ tinh tế giúp bạn chọn lựa răng sứ thích hợp.

3. Có mấy loại răng sứ ?

Phân theo chủng loại:

- Răng sứ tháo lắp.

- Răng sứ kim loại ( fused to metal).

- Răng toàn sứ ( all ceramic ).

Phân loại theo chất liệu :

- Răng sứ kim loại Ceramco3 .

( Răng sứ Mỹ )

- Răng sứ kim loại Titan

( Răng sứ chống dị ứng)

- Răng sứ kim loại Captek

( Răng sứ mạ lót vàng )

- Răng sứ kim loại Quí

( Răng sứ vàng và bạch kim )

- Răng toàn sứ Empress.

( Răng toàn sứ không chịu lực )

- Răng toàn sứ Ziconia

( Răng toàn sứ chịu lực )

4. Răng sứ loại nào là tốt nhất ?

Răng sứ loại nào cũng tốt. Tùy theo cơ địa của mỗi người , yêu cầu thẩm mỹ, khả năng tài chính... ,nha sĩ sẽ tinh tế giúp bạn chọn lựa mão răng thích hợp cho bạn.

Răng sứ bảo đảm 02 năm và bảo hành đến 20 năm. Đó là lời khẳng định chắc chắn của Răng Xinh

Cách chọn lựa răng sứ !

Răng toàn sứ Zirconia là sự lựa chọn tối ưu cho vùng răng cửa ( có các loại như Emax, Cercon, Noritake, Sofu...)

- Răng sứ chịu lực thích hợp cho các cầu răng , răng nhiễm tetra , nhiễm fluor cho vùng răng cửa.

- Răng toàn sứ không chịu lực thích hợp cho răng đơn lẻ và không nhiễm màu của vùng răng cửa.

Răng sứ kim loại:

Răng sứ Quí kim, răng sứ Captek có thể thay thế răng toàn sứ khi cầu răng quá dài mà phôi sứ không thể đúc được khung sườn.

Răng sứ Titan chỉ định cho những ai bị dị ứng với kim loại.

Răng sứ kim loại phù hợp cho mọi trường hợp điều trị chức năng.

5. Răng sứ có đổi màu theo thời gian không ?

Răng sứ có thành phần chính là SiO2 , nên không có đổi màu theo thời gian trong môi trường miệng con người.


4. Chăm sóc răng sứ như thế nào ?

Chăm sóc răng sứ cũng giống như chăm sóc răng thông thường .

Răng sứ hiện nay có độ cứng hơn răng thật. Khi bạn cắn thì nên dùng lực cân bằng để tránh bể răng sứ.

Nơi vùng nhịp cầu răng bị mất. Nên mát xa bằng ngón tay mỗi khi làm vệ sinh răng miệng hàng ngày nhằm tránh tiêu xương ổ răng.

Nên đến phòng nha khoa để tái đánh giá tình trạng sức khỏe răng miệng mỗi 6 tháng một lần.

Captek_245. Sau khi trồng răng sứ bị đen, vì sao ?

Bị đen viền nướu là lỗi thường gặp sau khi trồng răng sứ được vài tháng .

Nguyên nhân :

Cơ địa của người mang phục hình răng sứ có nướu mỏng nên lớp kim loại bị ánh ra.

Cách khắc phục: thay mão răng sứ kim loại bằng mão toàn sứ hoặc lấy thêm mô răng.

Do hở đường viền mão răng, lỗi này thường do thầy thuốc gây ra.

Cách khắc phục: thay lại mão khác.

Do lấy mô răng răng không đủ, nên không đủ chỗ đắp sứ.

Cách khắc phục: sửa soạn lại trụ răng .

Captek_25 Vùng nướu răng hồng hào.

6. Chế độ bảo hành răng sứ như thế nào ?

Tùy theo uy tín của phòng nha, tính chuyên nghiệp của thầy thuốc mà có kế hoạch bảo hành cho khách hàng .

Tại Nha khoa Răng Xinh, bảo đảm 02 năm và bảo hành đến 20 năm.

7. Nguyên tắc phục hình răng sứ ?
Phục hình răng sứ là việc làm không khó. Nhưng để có một phục hình răng sứ vừa đẹp , vừa bền và tăng thêm sự gợi cảm của nụ cười , thầy thuốc cũng như khách hàng cần áp dụng đúng các nguyên tắc .

8. Phục hình răng sứ có cần lấy tủy răng hay không ?

Bảo vệ tủy răng là trách nhiệm của mọi thầy thuốc có lương tâm. Bọc mão răng là nhằm bảo vệ và che chở cho tủy răng. Tuy nhiên có những răng nằm lệch ra khỏi cung hàm mão, việc phục hình răng cần đến phục hình lại cả khớp cắn, thì chỉ định lấy tủy răng là việc làm có, nếu như có sự đồng thuận của khách hàng .

9. Các bước thực hiện răng sứ như thế nào ?

Một số hình ảnh minh họa :

All_ceramic_12

Điều chỉnh khớp cắn do mọc chen chúc.

All_ceramic_13

Phục hình răng sứ bị hở đường viền mão răng .

All_ceramic_16

All_ceramic_17

Tái tạo lại răng bị mòn mặt nhai.

All_ceramic_14

.

All_ceramic_15